Bảo hiểm Prudential cố tình gây khó dễ cho khách hàng?

Trợ cấp 1 lần khi nghỉ hưu: Những quy định người lao động cần biết

Trong quá trình giải quyết chế độ trợ cấp 1 lần khi nghỉ hưu, tiền lương, thu nhập đóng bảo hiểm xã hội làm căn cứ để tính mức hưởng trợ cấp 1 lần khi nghỉ hưu năm 2024 sẽ được tính thêm hệ số điều chỉnh theo quy định tại Thông tư 20/2023/TT-BLĐTBXH.

Điều kiện hưởng trợ cấp 1 lần khi nghỉ hưu

(1) Đối với người tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc

Căn cứ khoản 1 Điều 58 Luật BHXH 2014 quy định người lao động có thời gian đóng BHXH cao hơn số năm tương ứng với tỷ lệ hưởng lương hưu 75% thì khi nghỉ hưu, ngoài lương hưu còn được hưởng trợ cấp một lần.

(2) Đối với người tham gia BHXH tự nguyện

Căn cứ khoản 1 Điều 75 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định người lao động có thời gian đóng BHXH cao hơn số năm tương ứng với tỷ lệ hưởng lương hưu 75%, khi nghỉ hưu, ngoài lương hưu còn được hưởng trợ cấp một lần.

Mức hưởng trợ cấp 1 lần khi nghỉ hưu

(1) Đối với người tham gia BHXH bắt buộc

Căn cứ khoản 2 Điều 58 Luật BHXH 2014 quy định mức trợ cấp một lần được tính theo số năm đóng BHXH cao hơn số năm tương ứng với tỷ lệ hưởng lương hưu 75%, cứ mỗi năm đóng BHXH thì được tính bằng 0,5 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH.

(2) Đối với người tham gia BHXH tự nguyện

Trợ cấp 1 lần khi nghỉ hưu: Những quy định người lao động cần biết- Ảnh 1.

Căn cứ kho ản 2 Điều 75 Luật BHXH2014 quy định mức trợ cấp một lần được tính theo số năm đóng BHXH cao hơn số năm tương ứng với tỷ lệ hưởng lương hưu 75%, cứ mỗi năm đóng BHXH thì được tính bằng 0,5 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH.

Mức điều chỉnh tiền lương, thu nhập đóng BHXH để tính hưởng trợ cấp 1 lần khi nghỉ hưu

Trong quá trình giải quyết chế độ trợ cấp 1 lần khi nghỉ hưu, tiền lương, thu nhập đóng BHXH làm căn cứ để tính mức hưởng trợ cấp 1 lần khi nghỉ hưu năm 2024 sẽ được tính thêm hệ số điều chỉnh theo quy định tại Thông tư 20/2023/TT-BLĐTBXH, cụ thể như sau:

- Mức điều chỉnh tiền lương đã đóng BHXH của năm tương ứng được thực hiện theo Bảng dưới đây:

Năm

Trước 1995

1995

1996

1997

1998

1999

2000

2001

2002

2003

2004

Mức điều chỉnh

5,43

4,61

4,36

4,22

3,92

3,75

3,82

3,83

3,68

3,57

3,31

Năm

2005

2006

2007

2008

2009

2010

2011

2012

2013

2014

2015

Mức điều chỉnh

3,06

2,85

2,63

2,14

2,0

1,83

1,54

1,41

1,33

1,27

1,27

Năm

2016

2017

2018

2019

2020

2021

2022

2023

2024

Mức điều chỉnh

1,23

1,19

1,15

1,12

1,08

1,07

1,03

1,0

1,0

Lưu ý: Đối với người lao động vừa có thời gian đóng BHXH thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định thì tiền lương tháng đóng BHXH đối với người lao động bắt đầu tham gia BHXH theo chế độ tiền lương do Nhà nước quy định từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 trở đi và tiền lương tháng đã đóng BHXH theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định được điều chỉnh theo bảng nêu trên.

- Mức điều chỉnh thu nhập tháng đã đóng BHXH  của năm tương ứng được thực hiện theo Bảng dưới đây:

Năm

2008

2009

2010

2011

2012

2013

2014

2015

2016

Mức điều chỉnh

2,14

2,0

1,83

1,54

1,41

1,33

1,27

1,27

1,23

Năm

2017

2018

2019

2020

2021

2022

2023

2024

Mức điều chỉnh

1,19

1,15

1,12

1,08

1,07

1,03

1,0

1,0

Lưu ý: Đối với người lao động vừa có thời gian đóng BHXH bắt buộc vừa có thời gian đóng BHXH tự nguyện thì thu nhập tháng đã đóng BHXH tự nguyện được điều chỉnh theo quy định tại khoản 1 Điều này; tiền lương tháng đã đóng BHXH bắt buộc được điều chỉnh theo quy định tại Điều 10 Nghị định 115/2015/NĐ-CP và bảng nêu trên. Mức bình quân tiền lương và thu nhập tháng đã đóng BHXH làm căn cứ tính hưởng lương hưu, trợ cấp một lần khi nghỉ hưu, BHXH một lần và trợ cấp tuất một lần được tính theo quy định tại khoản 4 Điều 11 Nghị định 115/2015/NĐ-CP và khoản 4 Điều 5 Nghị định 134/2015/NĐ-CP.